Xem tất cả tài liệu lớp 11: đây
Xem thêm sách tham khảo liên quan:
- sách giáo khoa hóa học lớp 11
- Giải Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
- sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
- Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
- Giải Hóa học nâng cao lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
- Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
Giải bài tập Hóa học 11 – bài 32: Ankin giúp học sinh giải bài tập, cung cấp cho các em hệ thống kiến thức, hình thành thói quen học tập và làm việc khoa học, làm nền tảng cho sự phát triển nhận thức. , năng lực hành động:
Bài 1 (trang 145 SGK Hóa 11):
một. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
b. Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in
Câu trả lời:
Bài 2 (trang 145 SGK Hóa 11): Viết phương trình hóa học phản ứng giữa propin với các chất sau:
một. Hydro xúc tác Pd/PbCO3
b. dung dịch brom (dư)
c. dung dịch bạc nitrat trong amoniac
đ. Hydro clorua xúc tác HgCl2
Câu trả lời:
một. CH ≡ C–CH3 + H2 -Pb/PbCO3, to→ CH2 = CH–CH3
Xem thêm:: Natri Hydroxide là gì? Công thức hóa học, phân loại, điều chế
b. CH ≡ C–CH3 + 2Br2 → CHBr2–CBr2–CH3 dd (dư)
c. CH ≡ C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC C–CH3 + NH4NO3
đ. CH ≡ C–CH3 + HCl -HgCl2→ CH2=CCl–CH3
Bài 3 (trang 145 SGK Hóa 11): Trình bày phương pháp hóa học:
một. Phân biệt axetilen với etilen
b. Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen
Câu trả lời:
một. Cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất tạo kết tủa là axetilen, chất không tạo kết tủa là etilen.
Phương trình phản ứng:
CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
b. Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.
– Lần lượt dẫn các mẫu khí đi qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa là axetilen.
CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
– Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại đi qua dung dịch nước brom, mẫu khí làm nhạt màu nước brom là etilen.
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br
Xem thêm:: Phản ứng Canxi clorua và Natri cacbonat | CaCl2 + Na2CO3
– Mẫu còn lại là khí metan.
Bài 4 (trang 145 SGK Hóa 11): Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. Có 2 kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch Brôm
D. Không có chất nào làm mất màu dung dịch thuốc tím
Câu trả lời:
– Câu trả lời CŨ
– Phương trình hóa học:
CH2=CH2 +Br2→CH2Br-CH2Br
CH3-CALL-CH3 + 2Br2→CH3-CBr2-CBr2 -CH3
CHCH + 2Br2→CHBr2 -CHBr2
Bài 5 (trang 145 SGK Hóa 11): Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc
một. Tính phần trăm thể tích của etilen trong A
b. Tính m
Câu trả lời:
Xem thêm:: Cellulose là gì? Đó là loại xenlulozơ nào? Bài tập có lời giải
một. Khi dẫn hỗn hợp A qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư), propin phản ứng hết với AgNO3/NH3, etilen không tác dụng.
Vậy 0,840 lít khí thoát ra là etilen.
b. Thể tích proprin là: 3,36 – 0,84 = 2,52 (l)
nC3H4 = = 0,1125(mol)
⇒ m = 0,1125. 147 = 16,5375 (g)
Bài 6 (trang 145 SGK Hóa 11): Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có ít chất phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.
A. 1 chất ; B. 2 chất
C. 3 chất ; D. 4 chất
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu trả lời:
CH ≡ C–CH2–CH2–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC C–CH2–CH2–CH3 + NH4NO3
Bạn đang xem chuyên mục Hóa Học
KHAITRI.EDU.VN